Đường ống chống ăn mòn bên ngoài 3PE là công nghệ chống ăn mòn được sử dụng rộng rãi, chủ yếu được sử dụng để chống ăn mòn bề mặt bên ngoài của đường ống dẫn dầu khí và đường ống cấp nước đô thị. 3PE là viết tắt của polyethylene ba lớp, là hệ thống sơn tổng hợp gồm ba lớp:
Đường ống chống ăn mòn bên ngoài 3PE là công nghệ chống ăn mòn được sử dụng rộng rãi, chủ yếu được sử dụng để chống ăn mòn bề mặt bên ngoài của đường ống dẫn dầu khí và đường ống cấp nước đô thị. 3PE là viết tắt của polyethylene ba lớp, là hệ thống sơn tổng hợp gồm ba lớp:
Lớp sơn lót FBE (bột epoxy nung chảy): Là lớp đầu tiên, lớp FBE mang lại khả năng liên kết tốt với nền ống thép và có đặc tính chống ăn mòn hóa học tuyệt vời.
Lớp dính: Lớp ở giữa đóng vai trò là chất kết dính đảm bảo sự liên kết giữa lớp FBE và lớp polyethylene bên ngoài, đồng thời mang lại độ bền cơ học nhất định.
Lớp bảo vệ bên ngoài bằng polyetylen: Lớp ngoài cùng là polyetylen mật độ cao (HDPE), có tác dụng bảo vệ cơ học, chống thấm và chống xói mòn môi trường.
Đặc tính của lớp chống ăn mòn 3PE bao gồm:
Tính chất cơ học tốt và tính chất cách điện.
Độ thấm nước thấp giúp tăng cường hiệu suất chống thấm của đường ống.
Nó có khả năng chống tước catốt tốt và phù hợp với công nghệ bảo vệ catốt.
Chống thủng rễ cây và xói mòn vi sinh vật, thích hợp với nhiều môi trường đất khác nhau.
Nó có độ bám dính chắc chắn với ống thép và khả năng chống va đập tốt, mang lại sự bảo vệ cơ học bổ sung.
Quy trình sản xuất ống thép chống ăn mòn 3PE bao gồm phun cát và loại bỏ rỉ sét trên bề mặt ngoài của ống thép, xử lý gia nhiệt trước, phun bột epoxy, phủ keo, ép đùn và cuộn lớp polyetylen, v.v.
Nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của lớp chống ăn mòn 3PE có thể bao gồm:
Xử lý bề mặt không đúng cách dẫn đến liên kết yếu giữa lớp chống ăn mòn và nền ống thép.
Chất lượng xây dựng kém, chẳng hạn như độ sâu mẫu neo không đủ, ảnh hưởng đến độ bền liên kết của lớp chống ăn mòn.
Các thử nghiệm bảo vệ catốt cho thấy khả năng tắt nguồn bất thường có thể khiến lớp chống ăn mòn bị bong ra.
Trình độ kỹ thuật của công nhân thi công trên công trường còn thấp, ảnh hưởng đến chất lượng công trình.
Nghiên cứu cơ chế bong tróc của lớp chống ăn mòn 3PE cho thấy ứng suất dư nhiệt, bong tróc catốt, sự xâm nhập của các hạt ăn mòn và khuyết tật của bản thân ống chống ăn mòn là những nguyên nhân chính gây bong tróc.
Để nâng cao khả năng chống bong tróc của lớp chống ăn mòn 3PE, quy trình phủ và mức độ kiểm soát chất lượng cần phải được tối ưu hóa. Đồng thời, cần phân tích, nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hư hỏng của lớp chống ăn mòn để cung cấp cơ sở lý thuyết cho việc đưa ra các biện pháp bảo vệ hiệu quả.
Ống thép chống ăn mòn 3PE có triển vọng ứng dụng rộng rãi. Với sự gia tăng xây dựng đường ống dẫn dầu và khí đốt, ngành chống ăn mòn sẽ mở ra một thời kỳ phát triển vàng. Ngoài ra, công nghệ chống ăn mòn 3PE còn phù hợp với đường ống cấp nước đô thị, giúp cải thiện chất lượng nước và kéo dài tuổi thọ đường ống.
Trong quá trình thi công và bảo trì cần chú ý đến những hư hỏng của lớp chống ăn mòn 3PE và áp dụng các kỹ thuật sửa chữa phù hợp để đảm bảo tính nguyên vẹn và hiệu quả của lớp chống ăn mòn tổng thể.
Nhìn chung, đường ống chống ăn mòn bên ngoài 3PE đã được sử dụng rộng rãi trong việc xây dựng đường ống chôn trong và ngoài nước do đặc tính chống ăn mòn tuyệt vời và tuổi thọ dài.
Độ dày lớp chống ăn mòn | ||||
Đường kính ống danh định DN | Lớp phủ điện Epoxy(μm | Lớp dính(μm) | Độ dày tối thiểu của lớp phủ(㎜) | |
(G)Chung | (S)Tăng cường | |||
DN 100 | ≥80 | 170 250 ~ | 1.8 | 2.5 |
100<DN≤250 | 2 | 2.7 | ||
250<DN<500 | 2.2 | 2.9 | ||
5002.5 | 3.2 | | ||
DN ≥800 | 3 | 3.7 |
Các chỉ số hiệu suất của lớp polyethylene | ||||
Con số | Mục | Chỉ số hoạt động | phương pháp thử | |
1 | Sức căng | (MPa) Trục | ≥20 | GB / T1040 |
(MPa) hướng chu vi | ≥20 | GB / T1040 | ||
độ lệch(%)1) | ≤ 15 | |||
2 | Độ giãn dài khi đứt (%) | ≥600 | GB / T1040 | |
3 | Chống nứt do ứng suất môi trường(F50)(h | ≥1000 | GB / T1842 | |
4 | Độ cứng vết lõm (mm) | 23 ℃ ± 2 ℃ | ≤ 0.2 | F kèm theo tiêu chuẩn này |
50℃±2℃或70℃±2℃2) | ≤ 0.3 |
Các chỉ số hoạt động của lớp chống ăn mòn | |||||
Con số | Mục | Chỉ số hoạt động | phương pháp thử | ||
Lớp thứ hai | Lớp thứ ba | ||||
1 | Độ bền bong tróc (N/cm) | 20 ℃ ± 5 ℃ | ≥70 | ≥100 | G kèm theo tiêu chuẩn này |
50 ℃ ± 5 ℃ | ≥35 | ≥70 | |||
2 | Tước catốt(65oC,48h)(㎜) | ≤ 8 | B kèm theo tiêu chuẩn này | ||
3 | Độ bền va đập(J/㎜) | ≥8 | H kèm theo tiêu chuẩn này | ||
4 | Chống uốn cong(2.50) | Polyethylene không bị nứt | J kèm theo tiêu chuẩn này |
Đội ngũ thân thiện của chúng tôi rất thích nghe từ bạn!